Lớp 10 - BÀI 14: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Friday, August 16, 2013
Mức độ cần đạt
Kiến thức- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản (kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang).
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
- Làm quen và bước đầu sử dung một trong hai kiểu gõ chữ Việt.
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản.
a. Nhập và lưu trữ văn bản.
- Nhập: Kích chuột trái tại màn hình nền soạn thảo văn bản. Khi xuất hiện dấu nháy chuột ta tiến hành nhập văn bản. Hệ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng khi hết dòng.
b.Sửa đổi văn bản
- Sửa đổi ký tự hoặc từ Hệ soạn thảo văn bản cho phép chèn, xoá hoặc thay thế ký tự hay cụm từ nào đó để sửa chúng một cách nhanh chóng.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản Khi làm việc với văn bản ta có thể thay đổi cấu trúc văn bản như: Xoá, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh có sẵn.
c. Trình bày văn bản
Định dạng ký tự
- Phông chữ (Arial, Tohoma, Times New Roman)
- Cỡ chữ: cỡ chữ 10, cỡ chữ 12, cỡ chữ 14,cỡ chữ 18,...
- Kiểu chữ: đậm (B), nghiêng (I), gạch chân(U)
- Màu chữ: xanh lá, đỏ, vàng,...
- Cách đánh chỉ số trên (Ctrl +Shift + =) và cách đánh chỉ số dưới (Ctrl + =)
- Khoảng cách giữa các ký tự trong một cụm từ và giữa các từ với nhau.
Định dạng đoạn văn bản
- Vị trí lề trái, phải của đoạn văn;
- Căn lề (trái, giữa, phải, đều 2 bên);
- Dòng đầu tiên thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn bản;
- Khoảng cách giữa các đoạn văn
- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn văn bản.
Định dạng trang văn bản
- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang
- Hướng giấy (nằm ngang hay dọc)
- Kích thước trang giấy;
- Tiêu đề trên, tiêu đề dưới.
d. Một số chức năng khác
- Tìm kiếm và thay thế
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai;
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng;
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động;
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau;
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ;
- Chèn hình ảnh và ký hiệu đặc biệt vào văn bản;
- Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản;
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp;
- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản.
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản
- Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản. ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *....
- Từ (Word): Một hoặc một vài ký tự ghép với nhau thành một từ. Các từ được cách nhau bởi dấu cách (Space) hoặc dấu ngắt câu.
- Câu (Sentence): Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu kết thúc, ví dụ: Dấu chấm (.), dấu (?), dấu chấm than (!)
- Dòng văn bản (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một hàng
- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Các đoạn văn được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (hay còn gọi là xuống dòng bằng phím enter).
- Trang (page): Phần văn bản định dạng để in ra trên một trang giấy.
- Trang màn hình: Phần văn bản hiển thị trên màn hình tại một thời điểm.
b. Một số quy ước khi gõ văn bản.
- Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung.
- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần ấn phím Enter.
- Các dấu mở ngoặc (gồm "(", "[", "{", "<") và các dấu mở nháy (gồm ' , ") phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo, tương tự với dấu đóng ngoặc ( gồm ")", "]", "}", ">) và dấu nháy (gồm ', ") phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a) Xử lý chữ Việt trong máy tính
Xử lý chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
- Truyền văn bản tiếng Việt qua mạng máy tính.
b. Gõ chữ Việt
Có hai kiểu chữ Việt phổ biến hiện nay
- Kiểu Telex
- Kiểu VNI
c. Bộ mã chữ Việt
- Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII - TCVN3 (hay ABC) - VNI
- Bộ mã chung cho các ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới : Unicode
d. Bộ Phông chữ Việt - Phông bộ mã TCVN3:
- Phông chữ thường: .Vntime, .VnArial
- Phông chữ hoa: .VntimeH, .VnArialH
- Phông dùng bộ mã Unicode: Time new Roman, Arial,...
e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
- Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như : Kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Hãy mô tả các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
- Giải thích lí do vì sao cần tuân thủ các quy ước khi gõ văn bản, chẳng hạn vì sao các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm phẩy,… phải gõ sát vào kí tự cuối cùng của từ trước đó?
- Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính cần có những gì?
- Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu Telex (hoặc VNI) để nhập câu "Trong đầm gì đẹp bằng sen".
- Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn gõ kiểu Telex sau: Mays tinhs laf mootj thieets bij khoong theer thieeus trong coong vieecj vawn phongf thowif nay.
- Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn gõ kiểu VNI sau: Chie6n1 tha8ng1 D9ie6n5 Bie6n Phu3 lu7ng2 la6y4 na8m cha6u, cha6n1 d9o6ng5 d9ia5 ca6u2
Bài liên quan
:))
ReplyDelete